Danh mục
Quảng cáo
  • Thiết kế web chuyên nghiệp tại hà nội
  • Thiết kế web chuyên nghiệp tại hà nội
  • logo dichvuepcocbetong.com
  • logo dichvuepcocbetong.com
  • logo dichvuthongcong24h.com
  • logo dichvuthongcong24h.com
  • logo hoithaochamsocsuckhoe.com
  • logo hoithaochamsocsuckhoe.com
  • logo dongphucnhim.com
  • logo dongphucnhim.com
  • logo alutechmachine.vn
  • logo alutechmachine.vn
  • logo changachienmam.com
  • logo changachienmam.com
  • logo sankinhdo.vn
  • logo sankinhdo.vn
  • logo dongyphucsinh.com
  • logo dongyphucsinh.com
  • logo bondecor.vn
  • logo bondecor.vn
  • logo noithatvingroup.vn
  • logo noithatvingroup.vn
  • logo ihome.net.vn
  • logo ihome.net.vn
  • logo gscvietnam.com
  • logo gscvietnam.com
  • Đối tác 5cua
  • Đối tác 5cua
  • logo hanhud8
  • logo hanhud8

    Thiết kế website chuyên nghiệp tại hà nội

  • Đối tác greenery
  • Đối tác greenery
  • Đối tác testertop
  • Đối tác testertop
  • Đối tác ttsone
  • Đối tác ttsone
  • Đổi tác smiletravel
  • Đổi tác smiletravel
  • Đối tác koshi
  • Đối tác koshi
  • Đối tác golfmedia
  • Đối tác golfmedia
  • Đối tác carmedia.vn
  • Đối tác carmedia.vn
  • Đối tác cảm nang golf
  • Đối tác cảm nang golf
  • Đối tác thảo nguyên plaza
  • Đối tác thảo nguyên plaza
  • Đối tác diệp long
  • Đối tác diệp long
  • Đối tác cao đẳng nguyễn trãi
  • Đối tác cao đẳng nguyễn trãi
  • Đối tác bệnh viện laptop
  • Đối tác bệnh viện laptop
  • Đối tác ecosiberia
  • Đối tác ecosiberia
  • Đối tác baba ao quê
  • Đối tác baba ao quê
  • đối tác biakun
  • đối tác biakun
  • Đối tác havanagroup
  • Đối tác havanagroup
  • Đối tác timespa
  • Đối tác timespa
  • logo sendesign.vn
  • logo sendesign.vn
  • logo smilevietnam.vn
  • logo smilevietnam.vn
Tin nổi bật
  • LG chuẩn bị gây bất ngờ với smartphone có màn hình cuộn mới
    LG chuẩn bị gây bất ngờ với smartphone có màn hình cuộn mới
  • 10 smartphone bán chạy nhất quý 3, sạch bóng điện thoại “nghìn đô”
    10 smartphone bán chạy nhất quý 3, sạch bóng điện thoại “nghìn đô”
  • Không phải iPhone SE, đây là chiếc smartphone được “truy lùng” nhiều nhất trong quý 3
    Không phải iPhone SE, đây là chiếc smartphone được “truy lùng” nhiều nhất trong quý 3
  • Đây là
    Đây là "vũ khí" khiến MacBook Air mới được nhiều người thèm muốn
  • Cách in từ xa bằng TeamViewer trên Windows 10
    Cách in từ xa bằng TeamViewer trên Windows 10
  • Cách lưu địa điểm yêu thích trên Windows 10 Maps
    Cách lưu địa điểm yêu thích trên Windows 10 Maps

Cấu hình DNS Server trên CentOS 8

Cấu hình DNS Server trên CentOS 8

Cấu hình DNS Server trên CentOS 8

  • Cài đặt gói phần mềm BIND và bind-utills(để sử dụng được 2 câu lệnh nslookup và dig). BIND là ứng dụng cung cấp DNS server phổ biến nhất hiện nay. Sử dụng câu lệnh:
  dnf -y install bind*
  • Start dịch vụ DNS
  systemctl start named
  systemctl enable named
  systemctl status namedv

 

[2] Cấu hình bind DNS server

  • Cấu hình DNS Server, chỉnh sửa file /etc/named.conf
    Chú ý: Thay địa chỉ IP trong file cấu hình thành địa chỉ IP của bạn.
  cp /etc/named.conf  /etc/named.bak
  vim /etc/named.conf

Trong phần options, chuyển 2 dòng sau thành bình luận như sau:

 //listen-on port 53 { 127.0.0.1; };
//listen-on-v6 port 53 { ::1; }; 

Chỉnh sửa thông số allow-query, chú ý địa chỉ IP của bạn

   allow-query     { localhost; 10.10.34.0/24; }; 

Cài đặt này chỉ cho phép các máy chủ trong mạng được xác định truy cập vào máy chủ DNS.

Một forward lookup DNS zone là vùng lưu trữ thông tin mối quan hệ giữa địa chỉ IP và host name. Khi được truy vấn, nó cung cấp địa chỉ IP của host system bằng host name. Ngược lại, reverse DNS zone trả về tên miền đủ điều kiện(Fully Qualified Domain Name (FQDN)) của máy chủ liên quan tới địa chỉ IP của nó.

Để xác định reverse và forward lookup zones, thêm vào cuối file named.conf cấu hình dưới:

   //forward zone
   zone "example.com" IN {
        type master;
       file "example.com.db";
       allow-update { none; };
       allow-query { any; };   };
   //backward zone
   zone "34.10.10.in-addr.arpa" IN {
       type master;
       file "example.com.rev";
       allow-update { none; };
       allow-query { any; };
   }; 

Trong đó:

  • type: Quy định vai trò của server cho một zone(khu vực) cụ thể. Thuộc tính master cho biết đây là 1 server có thẩm quyền.
  • file: chứa thông tin về file forward / reverse zone của domain.
  • allow-update: Thuộc tính này xác định các host system có được phép chuyển tiếp cập nhật DNS động. Trong trường hợp này không.

 

[3] Tạo forward DNS zone file cho tên miền

  • Tạo một forward DNS zone file cho tên miền example.com theo câu lệnh bên dưới:
  vim /var/named/example.com.db

Thêm vào nội dung

 $TTL 86400
   @ IN SOA dns-server.example.com. admin.example.com. (
                                           2020011800 ;Serial
                                           3600 ;Refresh
                                           1800 ;Retry
                                           604800 ;Expire
                                           86400 ;Minimum TTL
   
)

   ;Name Server Information
   @ IN NS dns-server.example.com.

   ;IP Address for Name Server
   dns-server IN A 10.10.34.112

   ;Mail Server MX (Mail exchanger) Record
   example.com. IN MX 10 mail.example.com.

   ;A Record for the following Host name
   www  IN   A   10.10.34.113
   mail IN   A   10.10.34.111

   ;CNAME Record
   ftp  IN   CNAME www.example.com. 

Trong đó:

  • TTL: là viết tắt của Time-To-Live là khoảng thời gian(hoặc hops) mà gói tin tồn tại trên mạng trước khi bị router loại bỏ.
  • IN: là Internet
  • SOA: là viết tắt của Start of Authority. Về cơ bản nó xác định name server có thẩm quyền, trong trường hợp này là dns-server.example.com và thông tin liên lạc – admin.example.com
  • NS: là viết tắt của Name Server
  • A: là bản ghi A. Nó trỏ 1 domain/subdomain tới địa chỉ IP
  • Serial: áp dụng cho mọi dữ liệu trong zone và có định dạng YYYYMMDDNN với YYYY là năm, MM là tháng, DD là ngày, NN là số lần sửa đổi dữ liệu zone trong ngày. Luôn luôn phải tăng số này lên mỗi lần sửa đổi dữ liệu zone. Khi Slave DNS Server liên lạc với Master DNS Server, trước tiên nó sẽ hỏi số serial. Nếu số serial của Slave nhỏ hơn số serial của máy Master tức là dữ liệu zone trên Slave đã cũ và sau đó Slave sẽ sao chép dữ liệu mới từ Master thay cho dữ liệu đang có.
  • Refresh: chỉ ra khoảng thời gian Slave DNS Server kiểm tra dữ liệu zone trên Master để cập nhật nếu cần. Giá trị này thay đổi tùy theo tuần suất thay đổi dữ liệu trong zone.
  • Retry: nếu Slave DNS Server không kết nối được với Master DNS Server theo thời hạn mô tả trong refresh (ví dụ Master DNS Server bị shutdown vào lúc đó thì Slave DNS Server phải tìm cách kết nối lại với Master DNS Server theo một chu kỳ thời gian mô tả trong retry. Thông thường, giá trị này nhỏ hơn giá trị refresh).
  • Expire: nếu sau khoảng thời gian này mà Slave DNS Server không kết nối được với Master DNS Server thì dữ liệu zone trên Slave sẽ bị quá hạn. Khi dữ liệu trên Slave bị quá hạn thì máy chủ này sẽ không trả lời mỗi truy vấn về zone này nữa. Giá trị expire này phải lớn hơn giá trị refresh và giá trị retry.
  • Minimum TTL: chịu trách nhiệm thiết lập TTL tối thiểu cho 1 zone
  • MX: đây là bản ghi Mail exchanger. Nó chỉ định server nhận và gửi mail
  • CNAME: Là viết tắt của Canonical Name – tên miền chính. Nó sẽ map alias domain(tên miền phụ) tới tên miền khác.
  • PTR: là viết tắt của Pointer. Thuộc tính này phân giải địa chỉ IP thành domain.

 

[4] Tạo reverse DNS zone file cho tên miền

  • Tạo một reverse DNS zone file cho tên miền example.com theo câu lệnh bên dưới:
  vim /var/named/example.com.rev

Thêm vào nội dung

   $TTL 86400
   @ IN SOA dns-server.example.com. admin.example.com. (
                                           2020011800 ;Serial
                                           3600 ;Refresh
                                           1800 ;Retry
                                           604800 ;Expire
                                           86400 ;Minimum TTL
   )
   ;Name Server Information
   @ IN NS dns-server.example.com.
   dns-server     IN      A       10.10.34.112

   ;Reverse lookup for Name Server
   112 IN PTR dns-server.example.com.

   ;PTR Record IP address to Hostname
   113      IN      PTR     www.example.com
   111      IN      PTR     mail.example.com 
  • Gán các quyền cần thiết cho 2 file cấu hình trên
  chown named:named /var/named/example.com.db
  chown named:named /var/named/example.com.rev
  • Kiểm tra các file DNS zone lookup có gặp lỗi không, sử dụng các câu lệnh:
  named-checkconf
  named-checkzone example.com /var/named/example.com.db
  named-checkzone 10.10.34.112 /var/named/example.com.rev

Nếu không có lỗi, ouput của bạn sẽ như hình:

  • Khởi động lại Bind DNS server để hệ thống nhận cấu hình mới:
  systemctl restart named
  • Cấu hình firewall để cho phép client truy cập vào hệ thống
firewall-cmd  --add-service=dns --zone=public  --permanent       firewall-cmd --reload  

 

Thực hiện trên máy Client

 

[5] Kiểm tra Bind DNS server từ phía client

  • Chỉnh sửa file /etc/resolv.conf và thêm vào cấu hình
   nameserver 10.10.34.112 
  • Chỉnh sửa file /etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-ens3, khai báo DNS mới là địa chỉ IP của BIND DNS Server
   DNS="10.10.34.112" 
  • Restart NetworkManager để nhận cấu hình mới
  systemctl restart NetworkManager
  • Sử dụng câu lệnh nslookup để kiểm tra hoạt động của Bind DNS server, như sau:
  nslookup dns-server.example.com
  nslookup mail.example.com
  nslookup www.example.com
  nslookup ftp.example.com
    nslookup 10.10.34.112
  • Để chi tiết hơn, bạn có thể sử dụng câu lệnh dig
  dig www.example.com
  dig -x 10.10.34.112
0 vote
© 2000-2016 VNTSC Vietnam. All rights reserved
Thiết kế bởi vntsc.vn

breitling superocean steelfish review breitling aerospace user manual replica watch how to wind a cartier automatic watch tag heuer 1000 mikrotimer chronograph replica watches uk rolex midsize patek philippe vintage watches ebay uk replica watches breitling navitimer value watches for men brands replica rolex iwc portofino rose gold panerai luminor submersible 1950 3 days automatic bronzo swiss replica watches